1. Hỏi bệnh
Thời gian bị bệnh, tiến triển => cấp tính hay mạn tính; bẩm sinh hay mắc phải
Yếu tố nguy cơ: dùng thuốc (vitamin A acid, hóa chất…), thai nghén, ốm, bệnh lý hệ thống (lupus, lichen phẳng…), dấu hiệu cường androgen(kinh nguyệt), …
Tiền sử gia đình
Mức độ rụng tóc
Phân biệt tóc rụng và tóc gãy (dựa vào chân tóc)
Triệu chứng cơ năng: ngứa (viêm da dầu)
2. Thăm khám:
- Toàn thân:
+ Dấu hiệu cường Androgen : Nữ (bất thường kinh nguyệt (< 21 ngày hoặc
> 35 ngày hoặc chậm kinh > 3 tháng trong 2 năm gần đây); BMI > 25; dấu hiệu nam tính (rậm lông, giọng nói…)
+ Bệnh lý hệ thống: lupus ban đỏ hệ thống
- Tại chỗ:
+ Kiểu rụng tóc: sẹo hay không sẹo, khu trú hay lan tỏa
+ Tính chất sợi tóc: kích thước, chiều dài, màu sắc, hình dạng; phân biệt tóc trưởng thành và tóc tơ (rụng tóc androgen); tóc gãy (rối loạn cấu trúc tóc)
+ Thăm khám các vị trí khác (móng, da…) phát hiện các bệnh lý kèm theo (rụng tóc mảng, lichen phẳng…)
+ Dấu hiệu kéo tóc: => đánh giá rụng tóc đang hoạt động (kéo 50-60 sợi, kết quả (+) khi >= 6 sợi tóc rụng gặp trong rụng tóc anagen hay telogen)
3. Xét nghiệm:
- Đánh giá SLE, sắt, hoormon (tuyến giáp)….
- Giang mai
- Sinh thiết: rụng tóc sẹo (sinh thiết vùng rìa xung quanh vùng rụng tóc), không đánh giá được trục tóc
- Trichogram: (sử dụng trong nghiên cứu) đánh giá giai đoạn tóc (telogen hay anagen): 25-50 sợi tóc được kẹp sát và nhổ ra khỏi ra đầu => đánh giá
- Phototrichogram: ít xâm lấn hơn
- Trichoscopy (dermoscopy)
- Nang lông
- Phần da quanh nang lông
- Trục sợi tóc
- Mạch máu
4. Dermoscopy
– Nang lông
+ Vắng mặt lổ mở nang lông => rụng tóc sẹo
+ Chấm đen: tóc gãy (rụng tóc mảng, nấm, tật nhổ tóc)
+ Chấm vàng: giãn phần mở nang lông do tích tụ chất sừng hoặc bã nhờn (rụng tóc mảng, rụng tóc androgen, …)
+ Chấm đỏ: lupus ban đỏ dạng đĩa
+ Chẩm trắng xơ hóa (rụng tóc sẹo nguyên phát)
+ Chấm màu nâu: lupus đĩa
+ 5 sợi tóc từ 1 nang lông: trứng cá sẹo lồi, folliculitis decalvans
– Da quanh nang lông
+ Mảng trắng xơ hóa, vòng sáng halo quanh nang lông: rụng tóc sẹo
– Mạch máu:
+ Cành cây, dấu phẩy (viêm da dầu), hình cầu (vảy nến)….
– Trục sợi tóc:
+ Tóc gãy: rụng tóc mảng, nấm, tật nhổ tóc
+ Tóc gãy, xoắn lại, kích thước không đều nhau: tật nhổ tóc
+ Dấu chấm than: rụng tóc mảng, rụng tóc do hóa trị, tật nhổ tóc
+ Tóc hình dấu phẩy, xoắn cuộn: nấm
+ Đường kính sợi tóc
5. Một số thông số tóc bình thường
- Tỷ lệ tóc trưởng thành/ tóc tơ: 7/1
- Tóc dày: đường kính sợi tóc (0.06 – 14mm)
- Đơn vị nang tóc: 1.5-3 sợi/nang, 60-100 nang/cm2
- Tỷ lệ anagen/telogen = 9/1